Dị Ứng Với Thực Phẩm

 

NGUYỄN THƯỢNG CHÁNH , DVM

   

Keywords  :   allergie alimentaire , food allergens

   

Dị ứng ( allergie) là 1 phản ứng khác thường của cơ thể trước 1 chất lạ . Chất nầy được gọi là protéine allergène và kích thích hệ miễn dịch để gây ra phản ứng dị ứng . Phản ứng có thể được biểu hiện từ dạng rất nhẹ như đỏ da , chảy mũi, ngứa ngáy  đến  dạng rất nặng  gây khó thở và có thể chết . Trường hợp sau nầy khoa học gọi là hiện tượng quá mẫn (réaction anaphylactique ) rất nguy hiểm . Dị ứng có thể gây nên bởi thực phẩm , bởi thuốc men , hoặc sau khi bị sâu bọ , côn trùng , ong , chích phải và đôi khi cũng do thời tiết gây ra  . Phản ứng dị ứng cũng c̣n  có thể xảy ra do khi chúng ta hít thở hoặc tiếp xúc với hóa chất lạ , với mỹ phẩm , với cao su hoặc plastic ,với lông chó , lông mèo, hoặc với 1 loại nhụy phấn hoa (pollen) nào đó . Dị ứng có tính cách cá biệt riêng rẽ cho từng người . Một người có thể bị dị ứng đối với nhiều chất khác nhau .

Tại Canada , đa số phản ứng dị ứng thường được gây ra bởi một trong 9 loại allergènes sau đây : đậu phọng  ( arachides, peanuts), hạt  dẻ ( noix , nuts), hạt mè ( graines de sésame) , sữa, trứng gà , cá tôm ṣ ốc ,  đậu nành ( soja, soybean), bột ḿ ( blé , wheat) và sulfites ( sulphites) .

 

 

Dị ứng xảy ra bằng cách nào  ?

 

Khi tiếp xúc với 1 chất gây dị ứng ( allergène) cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách tạo ra trong máu 1 loại kháng thể ( anticorps) đặc biệt gọi là Immunoglobuline E ( IgE) . IgE sau đó sẽ bám vào tế bào mastocytes ( mast cells) là 1 thành phần của mô liên kết nằm dưới da cũng như tại vùng niêm mạc (hô hấp  ,tiêu hóa  , mắt ,mũi vv…) .Để cho hiện tượng dị ứng đối với 1 chất có thể xảy ra  th́ cơ thể cần phải được cảm ứng (sensibiliser) trước đó nghĩa là trong quá khứ hoặc lúc nhỏ nó  đă có tiếp xúc với thức ăn hoặc chất lạ allergène  đó rồi  . Trong lần tiếp xúc đầu tiên nầy hệ miễn dịch sẽ tạo ra kháng thể IgE và bám vào mặt ngoài của các tế bào mastocytes . Trong tương lai khi chúng ta ăn 1 thực phẩm có chứa allergène lạ nói trên th́ kháng thể IgE sẽ dễ dàng nhận biết và khơi màu cho tế bào mastocytes giải phóng các hóa chất trung gian (médiateurs chimiques) , mà quan trọng nhất là chất histamine . Chính histamine đi đến các mô , bám vào các thụ thể ( recepteur ) H1 hiện diện hầu như khắp nơi trong cơ thể để gây ra các phản ứng viêm sưng ( inflammation) , tăng sức thẩm thấu của các mạch máu nhỏ , làm đỏ da , gây phù thủng ( oedème) ,ngứa ngáy , chảy nước mắt nước mũi, khó thở ... Ngoài ra , một loại thụ thể khác là H2  nằm trong dạ dầy và có nhiệm vụ trong việc tiết chất acide chlorhydrique.

 

 

Khi bị dị ứng th́  có những biểu hiện ǵ ?

 

Dị ứng có thể rất nhẹ hoặc rất nặng  , thường xảy ra  nhanh chóng    tồn tại trong nhiều giờ hoặc trong nhiều ngày  .Trong bài nầy chúng ta đặt trọng tâm vào trường hợp dị ứng nặng c̣n được gọi là hiện tượng quá mẫn . Khi bị dị ứng bạn có thể 1 hoặc nhiều triệu chứng lâm sàng  sau đây :

-          Nóng ở vùng mặt , da nổi đỏ , nổi mề đay , ngứa ngáy khó chịu .

-          Mắt đỏ , chảy nước mắt ,nước mũi , nhảy mũi liên hồi .

-          Khó thở do cơ trơn khí quản và phế quản bị co thắt  , khó nuốt, ăn nói khó khăn .

-          Sưng phù vùng mặt, mí mắt , mũi, lưỡi và cổ họng

-          Có thể bị nôn mữa, đau bụng và tiêu chảy .

-          Choáng váng mặt mày , lo âu sợ hăi, và có cảm giác bị yếu dần

Trường hợp nặng : áp huyết động mạch bị tuột giảm, nhịp tim tăng nhanh , bịnh nhân bị bất tĩnh nhân sự và sẽ chết nếu không được cứu chữa kịp thời .

 

 

Tại sao chúng ta bị dị ứng  ?

 

Nói chung , để cho hiện tượng dị ứng có thể xảy ra được th́ cần có 2 yếu tố sau đây :

-          Yếu tố di truyền .

-           Và có sự tiếp xúc thường xuyên với chất gây ra dị ứng .

Theo thống kê th́ tại Canada có từ  2% đến 3% dân số bị dị ứng với thực phẩm   mà thường nhất là dị ứng với đậu phọng . Tại Hoa kỳ hằng năm có vào khoảng 150 người chết v́ dị ứng, trong số nầy khoảng trên 50 người do dị ứng đậu phọng gây ra .Trẻ em thường hay bị dị ứng hơn người trưởng thành . Loại dị ứng cũng có thể thay đổi theo từng  hạng tuổi  . Trẻ sơ sinh có thể bị dị ứng với sữa và dị ứng có thể tự biến mất lúc cháu lên ba . Một số cháu bị dị ứng với hột gà và với đậu nành  đến 5 tuổi  . Nếu loại dị ứng nào dây dưa đến 10 tuổi  th́ rất có thể nó sẽ ở luôn suốt đời . Đó là trường hợp dị ứng với đậu phọng  và dị ứng với các hạt dẻ (nuts, noix)  . Hai loại dị ứng  nầy thường  có khuynh hướng kéo dài nhất trong các loại dị ứng .  Dị ứng cá tôm đồ biển rất hiếm thấy ở trẻ em  hơn là ở người lớn .

 

Hăy cẩn thận coi chừng bị nhiễm  chéo !

 

            Chất gây dị ứng có thể c̣n xót lại trên dao, trên nĩa , trên chén dĩa, trong máy xay và các vật dụng nhà bếp khác  nếu chúng  đă không được  rửa thật kỹ  và lại  được đem sử dụng  trở lại vv…Tại sao vậy ? Sự hiện diện của allergene dù cho với 1 lượng cực nhỏ ( khoa học gọi là trace ) cũng vẫn có thể làm phát sinh ra phản ứng  dị ứng được. Người ta gọi đây là hiện tượng nhiễm chéo ( cross contamination , contamination croisée)

 

 

Có chữa trị được không  ?

 

Dị ứng không thể chữa trị khỏi được , chỉ có thuốc giúp làm giảm triệu chứng mà thôi . Các thuốc đó có thể là : thuốc kháng histamine Benadryl ( Diphenhydramine hydrochloride), các loại thuốc corticoides , thuốc adrénaline vv… Cách đề pḥng hửu hiệu nhất là ḿnh nên tránh ăn sản phẩm mà ḿnh thường hay bị dị ứng .Trường hợp dị ứng nặng, phản ứng quá mạnh gây khó thở, nhịp tim nhanh và áp huyết tuột giảm  th́ phải lập tức tiêm ngay thuốc adrenaline ( EpiPen) vào đùi . Epipen là 1 loại thuốc cấp cứu được bán dưới h́nh thức 1 ống thuốc có gắn sẵn kim ở đầu , chỉ cần đâm vào đùi là thuốc adrenaline (epenephrine) sẽ tự động được bôm thẳng vào bắp cơ. Epipen  phải do bác sĩ kê toa mới mua được . Các người có vấn đề dị ứng với 1 loại thực phẩm nào đó th́ nên nhớ mang theo sẵn thuốc Epipen  để pḥng khi hửu sự có mà sử dụng ngay lập tức . Sau khi chích Epipen ở nhà th́ sau đó bạn  cũng phải đến ngay bệnh viện  để được chữa trị tiếp và cũng để được bác sĩ theo dơi bệnh trạng .  

 

 

Hiện tượng dị ứng và hiện tượng bất dung nạp có khác biệt nhau không  ?  

Dị ứng  là phản ứng do hệ miễn nhiễm điều khiển trong khi hiện tượng  bất dung nạp  (intolérance) được điều khiển bởi  hệ tiêu hóa . Thí dụ thường được nhắc đến  là bất dung nạp chất lactose của sữa (intolérane au lactose) . Ở 1 số người, mỗi khi uống sữa ḅ là bị śnh bụng , đau bụng và tiêu chảy ngay . Cơ thể họ bị thiếu enzyme lactase để có thể tiêu hóa đường lactose , khiến nó bị lên men  và gây đau bụng tiêu chảy . Hiện tượng bất dung nạp lactose thường hay thấy xảy ra cho 1 số người vùng Á châu và vùng Phi châu. Triệu chứng càng nặng nếu uống càng nhiều sữa . Cần phải khám bác sĩ chuyên khoa dị ứng  để chẩn đoán xem coi ḿnh bị bất dung nạp lactose hay bị dị ứng với sữa ḅ .

 

Những ư tưởng sai lầm về dị ứng

 

 Tất cả phản ứng khác thường của cơ thể đều là phản ứng dị ứng

            Sai – Hiện tượng bất dung nạp cũng gây ra phản ứng khác thường  và đôi khi triệu chứng cũng tương tự như triệu chứng dị ứng  .

   

Tôi nghĩ rằng tôi bị dị ứng với 1 loại thực phẩm, nếu tôi không ăn thực phẩm đó nữa th́ tôi cũng không cần phải đi khám bác sĩ  ?

 

              Thái độ nầy không đúng lắm . Cho dù ḿnh không ăn nhưng ḿnh vẫn có thể bị nhiễm chất đó như thường ( nhiễm chéo ) . Một cái muỗng dùng để mút bơ đậu phọng  (peanut butter) , nhưng không được rữa thật kỹ vẫn có thể làm nhiễm chất gây dị ứng đậu phọng  nếu dùng lại muỗng đó để múc mứt trét lên bánh ḿ .

 

Tôi ít khi nào ăn những thực phẩm mà tôi thường hay bị dị ứng , vậy tôi vẫn có thể thỉnh thoảng nhâm nhi chút ít với 1 lượng thật nhỏ  ?

 

            Không được –  Có trường hợp không cần phải ăn, chỉ hít thở phải mùi vị của món thực phẩm đó cũng đủ gây ra phản ứng dị ứng rồi .

 

Làm sao tôi có thể tránh khỏi bị dị ứng được  nếu có quá nhiều nguyên liệu trong sản phẩm tôi muốn dùng  ?

            Lúc nào chúng ta cũng phải cần đọc thật kỹ bản liệt kê nguyên liệu ( ingrédients) được ghi trên nhăn hiệu . Bằng cách nầy chúng ta cũng có thể hạn chế bớt phần nào nguy cơ bị dị ứng , nhưng không thể nào loại bỏ 100% dị ứng được .

 

Tôi thường hay bị dị ứng mỗi khi đi ăn ở nhà hàng Tàu

 

Đa số trường hợp không phải là dị ứng mà là hiện tượng bất dung nạp đối với 1 loại thức ăn nào đó . Người ta thường gọi đó là Hội chứng nhà hàng Tàu ( syndrome du restaurant chinois) . Triệu chứng xảy ra 30 phút sau khi ăn : cảm giác nặng ngực, cứng ở hàm , nhức đầu, nóng vùng ót . Thủ phạm là Monosodium glutamate( MSG) hay bột ngọt ( ḿ chín) . 

 

 

Tôi thấy không cần thiết lúc nào cũng phải mang ṭ ṭ bên người thuốc cấp cứu dị ứng EpiPen . Nếu trường hợp th́nh ĺnh dị ứng xảy ra , tôi vẫn có thể được cứu chữa nhanh chóng và dễ dàng mà thôi .

 

Đây là bạn muốn giỡn mặt với tử thần .  Mỗi khi ra khỏi nhà bạn phải nhớ mang theo thuốc EpiPen ( và nhớ kiểm tra lại xem nó có quá date hay không  ) . Thống kê cho biết đa số ca tử vong do hiện tượng quá mẫn đều xảy ra lúc nạn nhân không có mang theo sẵn thuốc épinéphrine ( EpiPen) , hoặc là do can thiệp quá trể .

 

 

Chú ư  :Các thí dụ dưới đây được viết bằng Anh ngữ và Pháp ngữ nhằm giúp cho đồng hương sống tại Canada dễ nhận biết mỗi khi cần đọc nhăn hiệu của sản phẩm .

 

 

Trứng gà

 

- Oeufs, Eggs

 

 Với thời gian tôi có thể hết c̣n  bị dị ứng với trứng gà hay không ?

            Một số khảo cứu cho biết các cháu bị dị ứng trứng gà lúc nhỏ thường sẽ khỏi lúc lên ba  tuổi . Tuy nhiên , trường hợp nặng , dị ứng sẽ tồn tại suốt đời .  

 

Làm cách nào để tránh dị ứng với trứng gà  ?

             Nên tránh ăn trứng gà hoặc tất cả sản phẩm nào bị nghi có chứa trứng gà hoặc các dẫn xuất ( derivatives,dérivés) của trứng gà . Nếu nhăn hiệu có ghi câu “ may contain”  hoặc  “does contain  egg or egg derivatives ” th́ không được ăn .

 

Việc chủng ngừa với các loại vaccin sản xuất  từ trứng gà .

 

Vaccin ngừa cảm cúm ( Influenza vaccine ,vaccin antigrippal) và vaccin RRO  (Rougeole , Rubéole, Oreillon) hay MMR ( Measles ,Mumps and Rubella) đều được sản xuất từ trứng gà . Các bạn cần cho bác sĩ biết trước là cháu bé có vấn đề dị ứng với trứng gà để tùy  bác sĩ quyết định chích hay không chích  , hoặc chích làm nhiều lần với liều nhỏ  (doses fractionnées ).

 

Làm sao tôi có thể biết được là sản phẩm có chứa trứng gà ?

            Đọc kỹ nhăn hiệu . Luật Canada bắt buộc nhà sản xuất phải ghi rơ trên nhăn hiệu các chất nằm trong diện có thể gây dị ứng như trứng gà, đậu phọng , sulfites vv…

 

Tại Canada các tên sau đây đều là trứng gà cả :

Albumin/albumen , coalbumin, Egg substitutes, eg Egg Beater, Succédanés d’oeufs, Globulin,  Livetin , LysoZyme, Ovalbumin,

Ovoglobulin, Ovomacroglobulin , Ovomucin, Ovomucoid, Ovotransferrin, Ovovitellin, Silico-albuminate, Simplesse, Vitellin .

 

Trong kỹ nghệ thực phẩm, trứng được phết bên ngoài ổ bánh để làm cho nó được óng ánh hơn. Trứng có trong sauce mayonnaise , sauce chua ngọt , trong các loại bánh ngọt, trong pasta, trong thịt ṿ viên …

 

 

Đậu  Phọng  

 

Arachide, peanut  

 

Theo thời gian ,dị ứng đậu phọng có thể tự nhiên khỏi hay không  ?

 

            Các nghiên cứu gần đây cho biết , các cháu bị dị ứng  với đậu phọng ( peanuts) có thể sẽ khỏi khi lớn lên  .

 

Tại Canada , những từ nầy đều là đậu phọng cả  !

 

 Arachides Valencia, Arachin, Cacahouète/ cacahouettes/ cacahuètes , Cerneaux ( noix écalées ) , Conarachin, Huile d’ arachide, Noix broyées, Noix de mandelona, Nu Nuts, Pistache , Arachis oil , Beer Nuts, Goober nuts, Goober peas, Ground nuts, Nut meats, peanut…

 

Không ăn nếu nhăn hiệu có đề câu  contient hoặc peut contenir des traces d’ arachides

 

Hạt dẻ

Noix , Tree nuts

 

 

Có người có thể dị ứng với hạt dẻ nhưng không nhất thiết phải bị dị ứng với đậu phọng, và ngược lại . Cũng có người chỉ bị dị ứng duy nhất với 1 loại hạt dẻ mà thôi .

 

Tại Canada các từ sau đây đều là hạt dẻ cả

 

 Almonds, Anacardium nuts, Brazil nuts, Hazel nuts ( filberts) , Mandelonas, Marzipan (almond paste) , Nu-Nuts ( e.g peanuts that have been altered to look and taste like tree nuts) ,Nut meats, Pinon , Pine nuts, (Pignolias) , Walnuts ,Pistachio nuts , Pecans, Cerneaux( noix écalés) , Massepain/ Marzipan  , Noisettes( avelines),  Noix d’anacarde, Noix de cajou (cachous) , Cashews ( hạt điều ) ,  Pacanes, Pécans,Pignons/Pignes/ Pignoles/noix de pin , beurre de noix, Châtaignes, Fruit a coque, Huile de noix, Huile d’amande douce, Nougat, Noix de Grenoble, Noix blanches d’ Amérique, Pistaches, Praline .

Chú ư : Noix de coco ( dừa khô) và Noix de muscade không phải là hạt dẻ thật sự nên không gây dị ứng cho những người thường bị dị ứng với hạt dẻ

   

 

Cá tôm ṣ ốc

 Đây là loại dị ứng thuờng hay gặp .

   

Dị ứng với cá tôm có khác với ngộ độc do histamine hay không   ?

Ngộ độc histamine xảy ra khi chúng ta ăn cá có chứa 1 tỉ lệ histamine quá cao . Histamine là chất tạo ra ở cá khi chúng bắt đầu bị ương hay hư hoại . Tại Canada hiện tượng nầy thường được nhận thấy xảy ra ở các loại cá như Anchois, Maquereau, Mahi mahi,và Thon đông lạnh hay trữ lạnh không đúng cách . Triệu chứng ngộ độc histamine cũng rất giống với triệu chứng dị ứng cho nên rất dễ nhầm lẫn 2 hiện tượng nầy với nhau.

 

Nếu tôi bị dị ứng với 1 loại cá tôm nào đó , tôi có thể đồng thời bị dị ứng với các loài cá tôm khác hay không  ?

 

Rất có thể nhưng không bắt buộc . Bạn cũng có thể bị dị ứng với những cá tôm nào cùng nhóm ,giống với loại cá tôm mà bạn thường hay bị dị ứng  . Thí dụ bạn bị dị ứng với cá Morue th́ rất có thể bạn cũng bị dị ứng với cá brochet . Nếu bị dị ứng với tép th́ cũng rất có thể bị dị ứng với tôm hùm  vv…

 

Nếu tôi không ăn tôi có bị dị ứng không  ?  

 

Có thể lắm . Hơi thức ăn có cá tôm bốc  lên từ nồi , chảo, hoặc lúc làm cá  làm tôm cũng vẩn có thể gây nên phản ứng như thường . Cần nên để ư đến nhiễm chéo từ chén diă dùng để đựng cá sau đó được sử dụng lại để đựng thực phẩm khác .  

 

Tại Canada các tên sau đây đều là cá tôm ṣ ốc cả  !

Aiglefin, anchois, anguille, bar, baudroie ( crapaud de mer, lotte) , brème, brochet, carpe, chevaine, cisco, doré jaune, ( doré, doré commun) , éperlan, espadon, esturgeon, flétan, goberge, hareng, hoplostète orange , limande à queue jaune, mahi-mahi, makaire, maquereau, merlan, merluche, mérou, morue, ombre, pile, posson-chat ( barbue de rivière, poisson - chat tacheté ), poisson maigre, pompano, requin, sardine, saumon, sébaste , sole, sparidé , tassergal( poisson bleu) , thon ( albacore, bonite), truite, turbot, vivaneautilapia ( St Pierre). Anchovy, bass, bluefish,bream, carp, catfish ( channel cat, mudcat )char, chub, cisco, cod, eel, flounder, grouper, haddock, hake, halibut, herring, macerel, marlin, monkfish( angler fish,lotte), orange roughy, perch, pickerel (dore,Walleye ) ,pike, plaice, pollock , pompano,porgy, rockfish, salmon, shark, smelt, snapper, sturgeon, swordfish, trout, tuna( albacore, bonito) , white fish, whiting.

 

Crabe, crevette , écrevisse, escargot, homard ( langouste, langoustine, corail, tomalli ).

Bigormeau, buccin, calmar ( encornet)  conque, coque ( bigorneau, oursin vert) , huitre , moule, ormeau, palourde , patelle, pétoncle, pieuvre . Crab, crafish,( crawfish ) , lobster (coral, tomalley) , prawns, shrimp ( crevette). Abalone, clam, cockle( periwinkle, sea urchin), conch, limpets, mussels, octopus, osters, periwikle, quahaugs, scallops, snails (escargot ) , squid( calamari), whelks.

 

Không ăn nếu khi xem  danh sách liệt kê nguyên liệu trên nhăn hiệu có  đề câu Peut contenir  ou contient du poisson, des crustacés et des mollusques ou leur dérivés

   

Sulfites

 

Sulfites ( sulphites) hiện diện 1 cách tự nhiên trong thực phẩm và trong cơ thể . Sulfites cũng có thể là các chất phụ gia ( additifs alimentaires) được sử dụng trong kỹ nghệ biến chế thực phẩm nhằm  để bảo quản , để kéo dài thời gian tồn trử , cũng như để ngăn chận sự phát triển của vi khuẩn trong sản phẩm  .  Sulfites c̣n được sử dụng trong ngành sản xuất dược phẩm để giúp gia tăng tính năng của 1 vài loại thuốc. Người ta cũng dùng sulfites để tẩy trắng tinh bột khoai Tây . Sulfites cũng dùng để sản xuất ra bao b́ nhựa cellophane để gói và đựng thực phẩm .

 

Chúng ta có thể sử dụng sulfites 1 cách an toàn hay không  ?

 

Phần đông trong chúng ta đều có thể sử dụng sulfites 1 cách an toàn được . Tuy vậy , đối với 1 thiểu số người đang mắc bệnh hen suyễn sẵn th́ chất sulfite sẽ có thể gây dị ứng , làm bộc phát cơn suyễn ra  và làm triệu chứng trở nên trầm trọng hơn và có thể khơi màu cho phản ứng quá mẫn .

 

 

Có cách nào để tránh sulfites hay không  ?

 

Đọc kỹ nhăn hiệu coi sản phẩm có chứa sufites hoặc các chất dẫn xuất của sulfites hay không . Một vài loại thuốc, chẳng hạn như EpiPen  có chứa sulfites, nhưng rất an toàn cho những người nhạy cảm với hóa chất nầy với điều kiện là phải tuân theo lời chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa dị ứng . Cần phải hỏi người sản xuất thực phẩm coi họ có xài sulfites hay không , và cũng nên đề pḥng  trường hợp nhiễm chéo có thể xảy ra . Không ăn các loại sản phẩm có ghi câu may contain or does contain sulphites or sulphite derivatives

 

Sulfites có thể hiện diện trong thực phẩm dưới  nhiều tên khác nhau .

 

E 220, E221, E 222 , E 223, E 224, E 225 , E 226 , E 227 , E 228 ( tên gọi bên Âu châu )

Potassium bisulphite/ metabisulphite , Sodium bisulphite/ dithionite/ metabisulphite/ suphite , acide sulfureux , dioxyde de soufre .

 

Các sản phẩm sau đây có thể có chứa sulfites

 

Thức ăn biến chế, hot dog, thịt nguội, fromage,  beer, rượu cidre, dưa chua trong keo, ketchup, moutarde, mứt trái cây, rau quả trong  lon , hay đông lạnh , gélatine, mật đường  ( mélasse ) , tôm tép tươi/ đông lạnh , khoai Tây được cắt sẵn thành từng miếng , sirop, giấm , các loại sauces để trộn salades .

 

                                        

SỮA

 

Lait , milk

 

Tôi bị dị ứng với sữa, làm sao tôi tránh được ?

 

Đừng nên ăn bất cứ thực phẩm nào được sản xuất từ sữa  hoặc từ các chất dẫn xuất của sữa , cùng các loại sản phẩm nào có ghi câu may contain milk

 

Với thời gian, t́nh trạng dị ứng với sữa có thể khỏi hay không ?

 

Các nghiên cứu nói rằng cở từ 2% đến 4%  trẻ em bị dị ứng với sữa sẽ khỏi khi lên 3 tuổi. Trường hợp nặng th́ sẽ bị dị ứng suốt đời

 

Làm sao tôi biết được sản phẩm nào có chứa sữa hoặc các dẫn xuất của nó  ?

 

 Đọc thật kỹ nhăn hiệu .  Coi chừng vấn đề nhiễm chéo !

 

Các tên sau đây đều là sữa hết !

 

Ammonium/calcium/magnesium/potassium/sodium caseinate

Casein/ caseinate/rennet casein  , curds , Delactose/ demineralized whey

Dry milk/milk, sour cream, hydrolyzed casein , hydrolyzed  milk protein

Lactalbumin/ lactalbumin phosphate

Lactate/lactose , Lactoferrin , lactoglobulin , Milk derivative/fat/ protein

Modified milk ingredients, Opta , Simpless ( fat replacers )

Whey/  whey protein concentrate

Caillé , lactosérum,  petit lait, concentré de protéines de petit lait

Petit lait délactosé/ déminéralisé

Simpless ( succédanés de gras )

 

 

                                     Đậu Nành  

 

Soja , Soya , Soy , Soybean  

 

Dị ứng với đậu nành có thể hết theo thời gian hay không  ?

 

Dị ứng thường xảy ra cho trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên và trong đa số trường hợp  khi các cháu được 2 tuổi th́ không c̣n bị dị ứng nữa . Tuy nhiên, trong trường hợp nặng , dị ứng sẽ kéo dài suốt đời .

 

 

Các tên sau đây đều là đậu nành cả  !

 

Soja , Soya , Sobeans ,Edamane, Farine de soja texturée, Protéine de soja, Protéine végétale texturée, Fève de soja, Fèves  germées , germes de soya , Miso, Mono-diglycéride , Natto, Okara,Tempeh, Tofu , Yuba , Sauce soa, Seitan, Shoyu , Tamari , Soy protein ( isolate/ concentrate) , Textured soy flour (TSF) , Textured soy protein  (TSP) , Textured vegetable protein  (TVP)  

 

 

 Graine de sésame, Sesame seeds  

Các tên sau đây đều là mè cả  !  

Graines, Graines de bene/ beni  , Huile de Gingelly/ jinjli/ beni/ gercelin ,  Huile végétale, Sésamole/ sésamoline , Sesanum indicum, Sim Sim ,Tahin, Tahina,Tahini ( beurre de sésame ) , Til/Teel .

Benne/benne seed/benniseed , Gingelly/ Gingilly oil , Seeds , Sesamol/ sesamolina , Vegetable oil .

 

 

Bột ḿ

 Blé , wheat  

Dị ứng với bột ḿ ( blé, wheat) có khác với bệnh coeliac hay không  ?  

Đây là 2 bệnh khác biệt nhau .  Dị ứng bột ḿ do hệ miễn nhiễm điều khiển (kháng thể là IgE ) khi nó tiếp xúc với với chất protein allergen của  bột ḿ .Bệnh coeliac ( coeliac disease, coeliac enteropathy) là 1 loại bệnh đường ruột do xáo trộn của hệ miễn dịch  khi thực phẩm có chất gluten ( là 1 loại protéin của lúa ḿ ) được ăn vào. . Phản ứng do 2 kháng thể IgA và IgG  tác động lên protein của chất gluten và làm hủy hoại niêm mạc ruột non   và v́ vậy ngăn trở việc hấp thụ các dưỡng chất và vitamin  từ thức ăn , kéo theo  việc tiêu chảy phân lạt màu có bọt và rất là hôi thúi  , sụt cân , suy dinh dưỡng …

 

Các tên sau đây đều là bột ḿ cả  !

 Blé, wheat, Boulghour, Bulgur, Couscous, Durum/ blé dur , Einkorn / petit épeautre / engrain , blé amidonnier , blé farro , Épeautre, Farina , Semoule de blé tendre

Farine de blé enrichie/ blanche/ complète/ de blé entier.

Farine Graham,  farine riche en gluten  / en protein , Gluten ,Kamut, Seitan, Semoule

Son/ germe de blé ,  , Triticum Aesativum

Emer, Farrow, Enriched/ white/ whole wheat flour  , Farina , Gluten ,  Semolina ,Spelt,

Wheat bran / germ , Triticale/ Triticum ( e.g., a cross between wheat and rye  )

 

 Kết luận  : nụ hôn oan nghiệt

               Tin CBC News  

Đêm 25 tháng 11 , 2005 cô Christina Desforges 15 tuổi ngụ tại Jonquière , Saguenay, cách thành phố Québec Canada 250 km về hướng Bắc được chở đi cấp cứu khẩn cấp v́ cô đang ở trong t́nh trạng khó thở rất nguy kịch . Chẳng may, khi vừa đến bệnh viện Chicoutimi th́ cô bé đă trút hơi thở cuối cùng  . Qua điều tra  xét nghiệm bệnh sử và  triệu chứng lâm sàng , bác sĩ đă đưa ra chẩn đoán tạm thời là nạn nhân đă chết v́ hiện tượng quá mẫn  với đậu phọng . Được biết cô Christina rất nhạy cảm với đậu phọng từ lúc c̣n nhỏ. B́nh thường cô rất cẩn thận mỗi khi ăn  , và ngay ngày xảy ra tai nạn cô cũng không có đụng tới món ǵ dính dáng với đậu phọng cả  ,  nhưng thật xui xẻo ngoài sự dự kiến của mọi người là nhân t́nh của cô có ăn bánh ḿ trét bơ đậu phọng ( h́nh như từ 9 giờ trước đó ? ) , và có hôn cô ta 1 cách nồng cháy . Mặc dù adrenaline được tiêm cấp thời khi dấu hiệu đầu tiên của hiện tượng quá mẫn bắt đầu xuất hiện, nhưng cũng không thể cứu được cô bé xấu số  ./.

 

Tham khảo  :

 

-          Agence canadienne d’ inspections des aliments ( ACIA), Allergènes alimentaires  www.inspection.gc.ca/francais/fssa/labetiallerg/allergf.shtml

-          Allergy/Asthma Information Association ,  www.aaia.ca

-          Anaphylaxis Canada , www.anaphylaxis.ca

-          Association québécoise des allergies alimentaires , www.aqaa.qc.ca

-          Santé Canada, www.hc-sc.gc.ca

-          US FDA , Food Allergies : When Food Becomes the Enemy ,by Ray Formanek Jr , www.fda.gov/fdac/features/2001/401_food.html

 

-          FDA Consumer  Magazine, Food Allergies, Rare but Risky

                                      www.cfsan.fda.gov/~dms/wh-alrgl.html

 

Montreal , Feb 03, 2006